Tổng hợp 13 loại quảng cáo Google 2021 dành cho mọi ngành hàng
Ngày nay, nhiều chủ doanh nghiệp tăng cường tập trung quảng cáo sản phẩm của mình các trang mạng xã hội như Facebook, Instagram mà quên đi Google Ads và lợi ích to lớn của nó - quảng cáo sản phẩm và dịch vụ của bạn đến trực tiếp cho những người đang tích cực tìm kiếm chúng.
Google cung cấp một lượng lớn các công cụ quảng cáo trong tầm tay bạn. Doanh nghiệp cũng có thể truy cập và quảng cáo tại hai công cụ tìm kiếm lớn nhất thế giới — Google và YouTube. Một điều khó khăn cho doanh nghiệp là Google Ads có giao diện khá phức tạp. Nếu bạn không thật sự rành về Google Ads và đang tự chạy quảng cáo cho thương hiệu, bạn có thể nhắm mục tiêu quá rộng đối tượng và tiêu tiền mà không thu được lợi nhuận.
Bài viết này sẽ giúp bạn tổng hợp các thuật ngữ cần thiết và 13 loại quảng cáo có sẵn trên Google. Bằng cách đó, doanh nghiệp sẽ hiểu chính xác những gì nền tảng này có thể mang lại cho bạn.
I. Tại sao phải sử dụng Google Ads?
Google Ads có rất nhiều điểm chung với nhiều nền tảng quảng cáo trả phí khác. Với nó, doanh nghiệp có thể:
Đặt ngân sách linh hoạt ở mức thấp nhất là 100 đồng.
Trả tiền cho mỗi nhấp chuột (trong hầu hết các trường hợp).
Bật hoặc tắt chi tiêu theo ý muốn.
Nhận phản hồi nhanh chóng, có thể đo lường được về hiệu suất chiến dịch.
Nhắm mục tiêu một đối tượng cụ thể dựa trên các hành vi cụ thể, nhân khẩu học, sở thích và các đặc điểm khác.
Tiếp cận được với một lượng lớn khách hàng tiềm năng.
Nhưng điều làm cho Google Ads trở nên hấp dẫn và độc đáo là khả năng tiếp cận người tiêu dùng theo ba cách đặc biệt sau đây:
1. Quảng cáo tìm kiếm
Người tiêu dùng thường sử dụng công cụ tìm kiếm với mục đích cụ thể: Tìm kiếm câu trả lời, giải pháp cho vấn đề của họ hoặc tìm sản phẩm, dịch vụ. Điều này giúp Google trở thành một kênh tiếp thị mạnh mẽ cho nhiều loại hình kinh doanh.
Giả sử bạn đang bán cà phê đặc sản. Hơn 200.000 người tìm kiếm “cà phê” trên Google mỗi tháng, nhưng số lượt tìm kiếm “cà phê đặc sản” ít hơn rất nhiều. Google sẽ cho phép bạn đặt giá thầu để quảng cáo thương hiệu của bạn trên cả hai cụm từ này, nhưng cụm từ tìm kiếm cụ thể hơn có thể sẽ chuyển đổi tốt hơn vì nó phù hợp hơn với sản phẩm của bạn.
Doanh nghiệp có thể tạo quảng cáo dạng văn bản, nó sẽ được hiển thị trong kết quả tìm kiếm và được đánh dấu bằng từ “Ad”. Quảng cáo với Google Shopping sẽ cho hiển thị những thông tin mua hàng chính: ảnh sản phẩm, giá cả và xếp hạng.
2. Google Display Network
Google Display Network giúp bạn tiếp cận khách hàng trong phạm vi bên ngoài công cụ tìm kiếm của Google thông qua các banner, văn bản và video xuất hiện khi người dùng duyệt web, sử dụng ứng dụng hoặc xem video./Google Display Network tiếp cận 90% tất cả người dùng Internet trên toàn thế giới, có thể giúp bạn quảng cáo trên hơn 2 triệu trang web và 650.000 ứng dụng.
3. Quảng cáo trên YouTube
Nền tảng Google Ads cũng cho phép bạn quảng cáo trên YouTube. Về mặt kỹ thuật, YouTube chỉ là một trang web trong Google Display Network nhưng xét riêng, nó là trang được truy cập nhiều thứ ba trên web, sau Google và Facebook. Người dùng dành hơn một tỷ giờ để xem video YouTube mỗi ngày. Điều đó tạo ra rất nhiều cơ hội để doanh nghiệp thu hút khách hàng tiềm năng.
Như bạn có thể thấy, Google cung cấp nhiều loại quảng cáo khác nhau. Nhưng trước khi doanh nghiệp lựa chọn giữa văn bản, hình ảnh hoặc video, bạn cần hiểu rõ nơi mà quảng cáo của bạn sẽ được hiển thị và ai sẽ nhìn thấy chúng.
II. Các thuật ngữ và khái niệm của Google Ads
Nếu bạn là một doanh nghiệp đang bắt đầu tìm hiểu về Google Ads với mong muốn gia tăng nhận diện thương hiệu và tăng doanh số, điều đầu tiên bạn cần làm là nắm rõ các thuật ngữ và khái niệm dưới đây:
- Impressions (Số lần hiển thị): Số lần quảng cáo của bạn xuất hiện trên Google hoặc Mạng lưới Google.
- Cost (Chi phí): Số tiền mà doanh nghiệp bỏ ra cho việc quảng cáo.
- Clicks (Số lần nhấp): Số lần quảng cáo của bạn được người dùng nhấp vào.
- Conversion (Chuyển đổi): Mục tiêu cụ thể mà bạn đang theo dõi (bán hàng, xem trang, đăng ký email, v.v.).
- CPM (giá mỗi 1 nghìn lần hiển thị): Chi phí tính trên 1000 lần hiển thị quảng cáo
- CPC (giá mỗi lần nhấp chuột): Giá mỗi lần nhấp chuột của người mua quảng cáo. CPC cao hay thấp tùy thuộc vào mức độ cạnh tranh trong ngành của bạn và mức độ liên quan của đối tượng.
- Giá mỗi chuyển đổi: Giá tính trên mỗi lần mua hàng, đơn đặt hàng, khách hàng hoặc một mục tiêu chuyển đổi mà bạn có được nhờ quảng cáo.
- CTR (tỷ lệ nhấp): Phần trăm người dùng đã nhấp vào quảng cáo của bạn trong tổng số lần hiển thị mà quảng cáo nhận được.
- Tỷ lệ chuyển đổi: Số chuyển đổi chia cho số lần nhấp chuột, được biểu thị bằng phần trăm.
- Ngân sách: Tổng số tiền được phân bổ cho một chiến dịch quảng cáo.
- ROAS (lợi tức trên chi tiêu quảng cáo): Doanh thu được tạo ra từ một quảng cáo chia cho chi phí quảng cáo.
- AOV (giá trị đặt hàng trung bình): Số tiền trung bình mà khách hàng chi tiêu trên một trang web. AOV được tính bằng cách chia tổng doanh thu cho số lượng đơn đặt hàng.
III. Tổng hợp và phân tích chi tiết về 13 loại chiến dịch quảng cáo
Nhằm giúp mọi người hiểu được điểm mạnh và tính chất của mỗi loại quảng cáo, bài viết này sẽ giới thiệu và phân tích dựa trên những thông tin sau:
Mục tiêu: Loại quảng cáo này giúp bạn đạt được điều gì và bằng cách nào? Nó có thúc đẩy doanh số bán hàng bằng cách tập trung vào những khách đã từng truy cập trang web trước đây không ? Loại quảng cáo này sẽ giúp doanh nghiệp bán lại cho khách hàng cũ hay giới thiệu đến khách hàng mới?
Mức độ liên quan đến đối tượng: Doanh nghiệp và sản phẩm của bạn có thể hoặc không liên quan đến một cụm từ, đối tượng tìm kiếm nhất định. Nói chung, sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn càng có liên quan thì chi phí của bạn càng thấp và khả năng thu hút lưu lượng truy cập đến trang web của bạn và bán hàng càng cao.
KPI (các chỉ số hiệu suất chính): Những giá trị có thể đo lường nào có thể được dùng để đặt mục tiêu cho chiến dịch quảng cáo và đo lường hiệu suất của nó bằng cách nào? Mọi doanh nghiệp đều muốn các chiến dịch của mình gia tăng doanh số bán hàng, nhưng hầu hết khách truy cập vào cửa hàng của bạn trong lần đầu tiên sẽ không mang lại giá trị chuyển đổi. Đó là lý do tại sao các KPI như lưu lượng truy cập (traffic) và số lần hiển thị (impression) lại quan trọng đối với các chiến dịch tập trung vào việc nâng cao nhận thức.
Khả năng mở rộng: Một số chiến dịch nhắm mục tiêu đến những người dùng đang tìm kiếm cụ thể các sản phẩm của thương hiệu mình hoặc những người đã truy cập trang web của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng có thể nhắm mục tiêu dựa trên sở thích chung hoặc lịch sử tìm kiếm của người dùng cho một danh mục sản phẩm. Mỗi loại chiến dịch sẽ có quy mô và mức chi phí khác nhau.
Phù hợp với loại doanh nghiệp nào: Khi nào thì loại quảng cáo này có ý nghĩa và đối với những doanh nghiệp nào? Bài viết này sẽ giúp bạn có cái này chi tiết hơn và lựa chọn được hình thức quảng cáo phù hợp với doanh nghiệp./Mức độ dễ thực hiện: Mức độ dễ dàng hay khó khăn của một chiến dịch sẽ dựa trên nhiều yếu tố. Một số loại quảng cáo tương đối dễ thiết lập và cũng có những loại quảng cáo đòi hỏi nhiều kiến thức chuyên môn và sự quản lý liên tục.
III. 13 loại quảng cáo của Google
1. Google Smart Shopping
Mục tiêu: Quảng cáo Google Smart Shopping hiển thị sản phẩm với độ phủ rộng nhưng bạn chỉ trả tiền khi có Khách quan tâm & Click xem sản phẩm. Điều này giúp bạn tối ưu chi phí tốt hơn so với các hình thức quảng cáo khác. Hiện tại, chi phí cho quảng cáo Google Smart Shopping tại Việt Nam còn tương đối thấp vì chưa có quá nhiều doanh nghiệp áp dụng hình thức này, dẫn đến giá đấu thầu quảng cáo ít cạnh tranh. Đây là điều kiện thuận lợi cho những doanh nghiệp và nhà quảng cáo khi họ triển khai Google Smart Shopping sớm cho doanh nghiệp của mình.
KPI: ROAS, đơn đặt hàng, thu hút khách hàng mới.
Khả năng mở rộng: Rất cao vì quảng cáo Google Smart Shopping tận dụng mạng phân phối khổng lồ của Google để hiển thị sản phẩm của bạn đến khách hàng. Cụ thể, bạn sẽ thấy thông điệp quảng cáo hiển thị trên 4 kênh sau:
Google Tìm kiếm (+27 triệu lượt tìm kiếm liên quan đến mua sắm online mỗi ngày)
Mạng phân phối đối tác của Google (Tiếp cận 91% người dùng Internet)
Gmail (Nền tảng email số 1 thế giới)
Youtube (Trang web chia sẻ video top 5 toàn cầu, hơn 55 triệu người xem 110+ phút/ngày)
Phù hợp với: Mọi doanh nghiệp mong muốn bán được hàng, gia tăng doanh số và tăng lợi nhuận.
Mức độ dễ thực hiện: Hiện nền tảng website tại Haravan đã đảm bảo đáp ứng đầy đủ các tiêu chí đánh giá từ Google để nhà kinh doanh yên tâm triển khai quảng cáo và đẩy mạnh bán hàng. Hỗ trợ đẩy sản phẩm tự động lên Google Merchant Center để rút ngắn thời gian và quy trình chạy quảng cáo.
Với sự kết hợp giữa Haravan và Google, nhà kinh doanh chỉ cần đề xuất ngân sách và mục tiêu quảng cáo, hệ thống Haravan sẽ đơn giản và tối ưu hoá các bước còn lại. Thay vì tự tìm hiểu và triển khai Google Smart Shopping sẽ cần 6 bước và mất thời gian từ 3-4 tuần, quy trình triển khai tích hợp Haravan và Google chỉ qua 3 bước và hoàn thiện trong nhiều nhất 4 ngày.
2. Tìm kiếm tên thương hiệu
Mục tiêu: Thu hút những người tích cực tìm kiếm tên thương hiệu của bạn.
Mức độ liên quan đến đối tượng: Cao. (Chính họ đang tìm kiếm doanh nghiệp)
KPIs: Khả năng sinh lời, số lượng đơn hàng.
Khả năng mở rộng: Tiêu chí này phụ thuộc vào mức độ phổ biến của thương. Nó cũng sẽ phụ thuộc vào số lượng người tìm kiếm bạn, doanh nghiệp có thể làm tăng nhận thức về thương hiệu bằng cách chiến dịch Marketing khác.
Phù hợp với: Tất cả các doanh nghiệp, bất kể quy mô và ngành nghề. Mọi doanh nghiệp đều có khả năng sẽ bán được hàng khi người dùng có ý định tìm kiếm tên thương hiệu. Vì thế, bạn nên ưu tiên chiến dịch này nếu nguồn lực cho phép
Mức độ dễ triển khai: Loại chiến dịch này sẽ khó triển khai nếu bạn không quen với tiếp thị bằng công cụ tìm kiếm.
3. Tìm kiếm chung chung (không chứa tên thương hiệu)
Mục tiêu: Tạo lưu lượng truy cập và gia tăng lượng khách hàng mới. Loại quảng cáo này tiếp cận đến những người có thể hứng thú và mua sản phẩm của bạn nhưng không nhất thiết phải quen với thương hiệu.
Mức độ liên quan đến đối tượng: Thấp đến trung bình.
KPI: Thu hút khách hàng mới, gia tăng doanh thu, lưu lượng truy cập, số lượng đơn đặt hàng.
Khả năng mở rộng: Có khả năng lớn, tùy thuộc vào lượng tìm kiếm từ khóa và tên sản phẩm.
Phù hợp với: Tất cả mọi doanh nghiệp. Tuy nhiên, đối với các thương hiệu đang có KPI là sự gia tăng doanh thu và thu hút khách hàng mới, tìm kiếm chung chung nên được ưu tiên lựa chọn.
Các chiến dịch tìm kiếm không có thương hiệu nhắm mục tiêu vào các cụm từ khóa không bao gồm thương hiệu hoặc tên sản phẩm của doanh nghiệp. Do đó, chi phí cho loại quảng cáo này có thể sẽ cao hơn, vì mức độ liên quan của bạn với người dùng thấp hơn, đặc biệt là đối với các từ khóa có nghĩa khá rộng (ví dụ: “ giày” so với “giày bóng đá sân cỏ tự nhiên”). Giá trị thực sự của khách hàng không nằm ở lần mua hàng đầu tiên của họ mà ở thời gian họ mua hàng từ thương hiệu của bạn (lifetime of purchases).
Mức độ dễ triển khai: Như với tất cả các loại quảng cáo tìm kiếm khác, thiết lập tìm kiếm cho từ khóa rộng có thể hơi khó khăn. Loại chiến dịch này cần nguồn nhân lực để quản lý, thử nghiệm các trang đích cũng như quảng cáo của bạn, nó cũng cần nhiều tiền để thúc đẩy kết quả tốt hơn. Tốt nhất doanh nghiệp nên tìm kiếm dịch vụ hỗ trợ bên ngoài để đảm bảo mọi thứ được quản lý chính xác.
4. Tìm kiếm không có tên thương hiệu (từ khóa chi tiết)
Mục tiêu: Thu hút khách hàng mới từ các đối tượng phù hợp với các sản phẩm của bạn.
Mức độ liên quan đến đối tượng: Trung bình đến cao. Khi người dùng tìm kiếm từ khóa chi tiết và sản phẩm của bạn đáp ứng được nhu cầu tìm kiếm, họ sẽ có khả năng cao trở thành khách hàng của bạn.
KPI: Thu hút khách hàng mới, doanh thu, lưu lượng truy cập, số lượng đơn đặt hàng.
Khả năng mở rộng: Phụ thuộc vào số lượng người dùng tìm kiếm các từ khóa này.
Phù hợp với: Các doanh nghiệp có sản phẩm đặc thù hoặc đang nhắm mục tiêu thị trường ngách chẳng hạn như “mỹ phẩm thuần chay”.
Loại quảng cáo này có xu hướng ít cạnh tranh hơn việc quảng cáo cho các từ khóa chung chung (không có thương hiệu). Đó là bởi vì chúng cụ thể hơn, và doanh nghiệp dễ dàng phù hợp với nhu cầu tìm kiếm của người xem.
Mức độ dễ triển khai: Tương tự như các chiến dịch tìm kiếm khác, loại chiến dịch này không dễ thực hiện nếu bạn chưa tìm hiểu kỹ về quảng cáo Google. Doanh nghiệp sẽ cần nguồn lực thích hợp để thiết lập và duy trì. Nếu doanh nghiệp không rành về các loại so sánh từ khóa cũng như cách tạo và tối ưu hóa chiến dịch tìm kiếm, bạn nên tìm kiếm các giải pháp hỗ trợ bên ngoài.
5. Tìm tên thương hiệu đối thủ
Mục tiêu: Thu hút những khách hàng mới bằng cách đưa thương hiệu hiển thị với những người dùng đang tìm kiếm đối thủ cạnh tranh của bạn.
Mức độ liên quan đến đối tượng: Thấp. Về cơ bản, người dùng đang tìm kiếm một tên thương hiệu cụ thể và không phải tên doanh nghiệp bạn.
KPI: Lưu lượng truy cập, lượng khách hàng mới, số lượng đơn đặt hàng, ROI.
Khả năng mở rộng: Điều này sẽ phụ thuộc vào quy mô của thương hiệu đối thủ cạnh tranh, số lượng người dùng tìm kiếm và độ phổ biến của đối thủ bạn.
Phù hợp với: Doanh nghiệp đã chạy thành công các loại hình quảng cáo trước và quan tâm đến việc thu hút khách hàng mới. Ngoài ra, doanh nghiệp muốn thử nghiệm các chiến dịch thu hút khách hàng khác nhau cũng có thể thử loại quảng cáo này.
Mức độ dễ thực hiện: Loại quảng cáo này tương đối phức tạp và đòi hỏi kiến thức cao về cách thiết lập cũng như tối ưu hoá, doanh nghiệp nên tìm hiểu trước khi thực hiện hoặc tìm kiếm giải pháp bên ngoài.
6. Google Shopping (Có chứa tên thương hiệu)
Mục tiêu: Sử dụng các từ khóa có chứa tên thương hiệu nhằm thu hút những người đang mua sắm các sản phẩm / danh mục của bạn.
Mức độ liên quan đến đối tượng: Cao. Người dùng đang tìm kiếm tên thương hiệu và có quan tâm đến bạn.
KPIs: ROAS, số lượng đơn hàng.
Khả năng mở rộng: Điều này phụ thuộc vào số lượng người dùng tìm kiếm thương hiệu và sản phẩm có tên thương hiệu trong tên.
Phù hợp với: Các công ty có nhận thức về thương hiệu cao.
Các quảng cáo Google Shopping thường mang lại trải nghiệm người dùng tuyệt vời cho người mua sắm: người dùng tìm kiếm cụ thể một sản phẩm và Google sẽ hiển thị hình ảnh, giá cả, bài đánh giá về các mặt hàng có liên quan. Nếu người mua hàng nhấp vào quảng cáo, họ sẽ truy cập trực tiếp vào trang sản phẩm đó.
Những người dùng tìm kiếm cụ thể thương hiệu của bạn có nhiều khả năng mang lại chuyển đổi hơn. Vì vậy nếu doanh nghiệp thiết lập Google Shopping (branded), bạn có thể tối đa hóa lưu lượng truy cập của mình từ nguồn này và có thể sử dụng ngân sách hiệu quả. Trong trường hợp không thiết lập dạng branded, Google Shopping sẽ mặc định gộp lưu lượng truy cập có thương hiệu và không có thương hiệu.
Dễ triển khai: Google Shopping dễ thiết lập hơn chiến dịch tìm kiếm. Tuy nhiên nó cũng cần sự hiểu biết nhất định về cách thức hoạt động, cách thiết lập cũng như các quy định về sản phẩm có thể quảng cáo.
7. Google Shopping (Không chứa tên thương hiệu)
Mục tiêu: Thu hút những người đang tìm kiếm sản phẩm mà doanh nghiệp có cung cấp dù họ không tìm kiếm tên thương hiệu.
Mức độ phù hợp với đối tượng: Thấp đến trung bình (Họ đang tìm kiếm danh mục sản phẩm của bạn chứ không chính xác là sản phẩm của bạn.)
KPI: Thu hút khách hàng mới, doanh thu, lưu lượng truy cập.
Khả năng mở rộng: Phụ thuộc vào số lượng người mua sắm tìm kiếm sản phẩm / danh mục sản phẩm của bạn.
Phù hợp với: Hầu hết các công ty có bán sản phẩm hữu hình.Tuy nhiên, bạn vẫn nên ưu tiên cho các loại quảng cáo tìm kiếm.
Mức độ dễ triển khai: Việc tách riêng Google Shopping có thương hiệu và không có thương hiệu yêu cầu kỹ thuật và kiến thức để thiết lập. Nhưng sau khi hoàn tất, doanh nghiệp có thể tập trung vào mỗi mục tiêu riêng biệt và dành ngân sách cụ thể cho từng chiến dịch.
8. Retargeting (Nhắm mục tiêu lại)
Mục tiêu: Quảng cáo cho đối tượng khách hàng cụ thể: Những người mua tiềm năng trước đây đã truy cập trang web của bạn, xem qua một trang danh mục cụ thể, thêm các mặt hàng vào giỏ hàng hoặc đã mua hàng.
Mức độ liên quan đến đối tượng: Cao (Họ đã từng truy cập vào trang web của bạn.)
KPI: ROAS, lượng đơn hàng.
Khả năng mở rộng: Phụ thuộc vào lưu lượng truy cập trang web hoặc lượng khách hàng cũ mà bạn muốn Retargeting (Nhắm mục tiêu lại).
Phù hợp với: Tất cả các doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp chưa từng thực hiện các chiến dịch Retargeting (Nhắm mục tiêu lại) nào.
Nhắm mục tiêu lại là một chiến lược cho phép bạn tiếp tục tiếp cận những khách truy cập này bên ngoài trang web, thường với chi phí thấp hơn, để đưa họ trở lại trang web của bạn thông qua các thông điệp khác, cụ thể hơn.
Retargeting (Nhắm mục tiêu lại) là một tính năng mạnh mẽ giúp doanh nghiệp biến khách truy cập lần đầu thành khách quay trở lại và cuối cùng là bắt đầu tiến hành mua hàng.
Mức độ dễ triển khai: Loại chiến dịch này không quá khó để thiết lập nếu bạn biết cách tạo đối tượng, tải quảng cáo và nhắm mục tiêu vào Google Ads. Tuy nhiên, để gia tăng lợi nhuận và lượng khách hàng cho doanh nghiệp, doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ trước khi thực hiện.
9. Quảng cáo hiển thị hình ảnh (Theo chủ đề và sở thích)
Mục tiêu: Nâng cao nhận diện về sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn bằng cách quảng cáo trên các trang web trong Google Display Network có liên quan đến một chủ đề hoặc danh mục sở thích cụ thể.
Mức độ phù hợp với đối tượng: Điều này sẽ phụ thuộc vào sở thích và chủ đề mà bạn đang nhắm mục tiêu cũng như mức độ liên quan của chúng với sản phẩm / thông điệp của bạn.
KPI: Số lần hiển thị, số nhấp chuột, nhận thức chung về thương hiệu, đăng ký email, thời gian trên trang web, số lượng đơn đặt hàng,...
Khả năng mở rộng: Phụ thuộc vào danh mục bạn đang nhắm mục tiêu, số lượng trang web hoặc người dùng phù hợp với tiêu chí đó trong Google Display Network.
Phù hợp với: Các thương hiệu muốn giới thiệu sản phẩm / dịch vụ của họ trước một phân khúc người dùng nhất định để nâng cao nhận thức hoặc doanh nghiệp đã tìm thấy một chủ đề / sở thích phù hợp với thị trường và nhân khẩu học của khách hàng mục tiêu.
10. Quảng cáo hiển thị ( Được quản lý vị trí hiển thị)
Mục tiêu: Sử dụng không gian quảng cáo trên một trang web cụ thể để nâng cao nhận diện về sản phẩm / dịch vụ / doanh nghiệp của bạn cho đối tượng của trang web đó.
Mức độ phù hợp với đối tượng: Phụ thuộc vào vị trí được chọn, chủ đề / lượng khách truy cập của trang web cũng như sản phẩm và thông điệp của bạn truyền tải đến họ tốt như thế nào.
KPI: Số lần hiển thị, lưu lượng truy cập (tăng nhận thức về thương hiệu), đơn đặt hàng và chuyển đổi nhỏ (đăng ký email, xem nhiều trang, thời gian trên trang web, ghé thăm vị trí thực tế của bạn nếu bạn có).
Khả năng mở rộng: Khá thấp nhưng sẽ phụ thuộc vào trang web và lưu lượng truy cập của nó (không phải tất cả các trang web đều phù hợp với chiến dịch của bạn).
Phù hợp với: Các thương hiệu muốn đưa sản phẩm / dịch vụ của họ lên một trang web cụ thể để nâng cao nhận thức của khách hàng. Tuy nhiên, bạn cần xác định trang web phù hợp với nhân khẩu học và thị trường của mình.
Doanh nghiệp có thể chọn các trang web cụ thể hoặc thậm chí các trang đặc biệt mà bạn muốn chạy quảng cáo của mình trong Google Display Network. Nếu quảng cáo ngoài phạm vi của Google, doanh nghiệp cũng có thể trực tiếp bàn về chính sách bảo mật với các trang web.
11. CRM (Tìm kiếm, YouTube, Gmail)
Mục tiêu: Chuyển đổi những khách hàng đã mua hàng hoặc chọn tham gia vào danh sách email của doanh nghiệp thành khách hàng quay lại mua hàng và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Mức độ phù hợp với khán giả: Rất cao. ( Đó là những người đã cung cấp cho doanh nghiệp những thông tin của họ hoặc bày tỏ sự quan tâm dành cho doanh nghiệp).
KPI: ROAS, đơn hàng có lời, lưu lượng truy cập.
Khả năng mở rộng: Thấp, tùy thuộc vào quy mô của tệp khách hàng / danh sách email của bạn.
Phù hợp với: Bất kỳ thương hiệu nào có hơn 1.000 người dùng trong danh sách email hoặc trong dữ liệu tệp khách hàng.
12. Khách hàng tương tự
Mục đích: Tăng nhận diện thương hiệu và tiếp cận khách hàng mới bằng cách quảng cáo đến người dùng có sở thích, tính cách tương tự với khách hàng hiện tại.
Mức độ phù hợp với đối tượng: Phụ thuộc vào mức độ giống nhau giữa danh sách khách hàng hiện tại bạn đang có cũng như sản phẩm/dịch vụ liên quan đến đối tượng khách hàng cần tiếp cận.
KPIs: Lượt mở (clicks), hiển thị (impressions), lượt truy cập (traffic), số lượng đơn hàng (orders), hiệu quả chi phí quảng cáo (ROAS).
Khả năng mở rộng (Scalability): Tuỳ thuộc vào số lượng người dùng có cùng sở thích. Nhưng vì chiến dịch này nhắm vào tất cả đối tượng khách hàng tiềm năng, nên giá trần thường sẽ cao.
Phù hợp với: Doanh nghiệp đã có các chiến dịch quảng cáo mang lại lợi nhuận, được tối ưu và đang muốn thử nghiệm chiến dịch thu hút khách hàng mới.
Chiến dịch khách hàng tương tự (giống như Facebook’s Lookalike Audiences) dựa trên danh sách remarketing đã được giới thiệu ở phần CRM. Tuy nhiên, thay vì quảng cáo trực tiếp đến đối tượng khách hàng tại, loại quảng cáo này sẽ hướng đến những người dùng tương tự trong cơ sở dữ liệu của Google.
Google Ads có khả năng lấy được thông tin sở thích tương tự từ tệp khách hàng bạn đang có và dùng mẫu quảng cáo để tiếp cận đến các người dùng có cùng ở thích trên Google Display Network.
13. Dynamic search ads (Quảng cáo tìm kiếm động)
Mục tiêu: Tạo đơn hàng từ các từ khóa tìm kiếm do Google tự động tạo.
Mức độ liên quan đến đối tượng: Tùy thuộc vào các từ khóa mà spider của Google tạo cho quảng cáo của bạn.
KPI: Đơn hàng, ROAS, lưu lượng truy cập.
Khả năng mở rộng: Cao. Vì quảng cáo tìm kiếm động sẽ thu hút lưu lượng truy cập không có thương hiệu cũng như có thương hiệu, nhưng sẽ phụ thuộc vào loại từ khóa có trên trang web của bạn để Google thu thập thông tin.
Được đề xuất cho: Bất kỳ doanh nghiệp nào không có chuyên môn để chạy một chiến dịch tìm kiếm và muốn tìm hiểu thông tin chi tiết về cách hoạt động của nó cũng có thể thực hiện loại quảng cáo này.
Mức độ dễ triển khai: Đây là một cách quảng cáo nhanh chóng và dễ dàng. Tuy nhiên, mặc dù dễ triển khai, nhưng có nhiều khả năng Dynamic search ads sẽ chứa các từ khóa không liên quan trên trang web của bạn.
------------
Hiện nền tảng website tại Haravan đã đảm bảo đáp ứng đầy đủ các tiêu chí đánh giá từ Google để nhà kinh doanh yên tâm triển khai quảng cáo và đẩy mạnh bán hàng. Hỗ trợ đẩy sản phẩm tự động lên Google Merchant Center để rút ngắn thời gian và quy trình chạy quảng cáo.
Với sự kết hợp giữa Haravan và Google, nhà kinh doanh chỉ cần đề xuất ngân sách và mục tiêu quảng cáo, hệ thống Haravan sẽ đơn giản và tối ưu hoá các bước còn lại. Thay vì tự tìm hiểu và triển khai Google Smart Shopping sẽ cần 6 bước và mất thời gian từ 3-4 tuần, quy trình triển khai tích hợp Haravan và Google chỉ qua 3 bước và hoàn thiện trong nhiều nhất 4 ngày.
----------
Haravan là đối tác công nghệ đầu tiên tại Việt Nam được Google đánh giá vững mạnh về tiềm lực nền tảng thương mại điện tử để cung cấp hình thức Google Smart Shopping cho các doanh nghiệp.
Google và Haravan đang có chương trình hỗ trợ đặc biệt cho các khách hàng lần đầu triển khai quảng cáo Google Smart Shopping. Hoàn lên đến 1.350.000Đ ngân sách quảng cáo khi bạn triển khai Google Smart Shopping trên Haravan. Yên tâm bắt đầu với Google Smart Shopping, vừa tối ưu quảng cáo, vừa tăng đơn hàng, lại được hoàn tiền!
Nguồn Gia Phương